Hệ
thống ký hiệu hợp kim nhôm do hiệp hội nhôm Mỹ AA (aluminium association) ban
hành bao gồm 4 số. Đối với hợp kim nhôm đúc là xxx.x hợp kim nhôm biến dạng là
xxxx. Trong đó chữ số đầu tiên chỉ thành phần hợp kim nhôm chủ yếu.
HK nhôm biến dạng
|
HK nhôm đúc
|
||
Al³99,0%
|
1xxx
|
Al sạch công ngiệp
|
1xx.x
|
Al-Cu, Al-Cu-Mg
|
2xxx
|
Al-Cu
|
2xx.x
|
Al-Mn
|
3xxx
|
Al-Si-Mg, Al-Si-Cu
|
3xx.x
|
Al-Si
|
4xxx
|
Al-Si
|
4xx.x
|
Al-Mg
|
5xxx
|
Al-Mg
|
5xx.x
|
Al-Mg-Si
|
6xxx
|
-
|
|
Al-Zn-Mg(-Cu)
|
7xxx
|
Al-Zn
|
7xx.x
|
Al-ngtố khác
|
8xxx
|
Al-Sn
|
8xx.x
|
Chưa sử dụng
|
9xxx
|
|
|
Chữ số thứ 2 chỉ số lần hiệu chỉnh
thành phần hợp kim.
Đối với hợp kim nhôm 1xxx số 0 ở vị
trí số 2 chỉ không có kiểm soát đặc biệt nào về thành phần tạp chất. Hai số sau
cùng chỉ hàm lượng nhôm ví dụ: 1080 tức Al chứa 99,80%.
Ký hiệu hóa bền ký hiệu như sau:
F-
phôi thô
O-
ủ kết tinh lại
H-
hóa bền bằng biến dạng nguội
H1x
(từ 1 đến 9): biến dạng nguội với mức độ tăng dần.
H2x:
biến dạng nguội rồi ủ hồi phục
H3x:
Biến dạng nguội rồi ổn định hóa.
T:
tôi + hóa già
T1:
tôi từ nhiệt độ biến dạng nóng + hóa già tự nhiên
T2:
tôi từ nhiệt độ biến dạng nóng, biến dạng nguội + hóa già tự nhiên
T3:
tôi + biến dạng nguội + hóa già tự nhiên
T4:
tôi + hóa già tự nhiên
T5:
tôi từ nhiệt độ biến dạng nóng + hóa già tưn nhiên
T6:
Tôi + hóa già nhân tạo
T7:
tôi + quá hóa già
T8:
tôi + biến dạng nguội + hóa già nhân tạo
T9:
tôi + hóa già nhân tạo + biến dạng nguội
T10:
tôi từ nhiệt độ biến dạng nóng, biến dạng nguội + hóa già nhân tạo
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét